Hướng dẫn xây dựng công thức sữa rửa mặt nhũ

Hiện nay, trên rất dễ tìm thấy các sản phẩm sữa rửa mặt, cùng với đó chúng ta dễ dàng tìm thấy các công thức của sản phẩm này. Cùng chúng tôi tìm hiểu thêm nhé.

1. Giới thiệu về sữa rửa mặt
2. Mẹo sử dụng chất hoạt động bề mặt amino acid tạo công thức sữa rửa mặt nhũ mà không cần các tác nhân tạo nhũ
3. Hướng dẫn xây dựng công thức – Sữa rửa mặt với Potassium Cocoyl Glycinate
Thuật ngữ sữa rửa mặt khá dễ hiểu và được biết như nước rửa mặt dạng kem. Công thức này dịu nhẹ và dưỡng ẩm nhiều hơn so với các công thức khác. Ngoài việc làm sạch da và không phá hủy hàng rào bảo vệ da, chúng còn giữ các thành phần dưỡng ẩm, mang đến làn da sạch sẽ và mịn màng. Tóm lại, đây được xem là một cách làm sạch da với nhiều dưỡng chất nhất. Chúng là một lựa chọn hoàn hảo cho làn da nhạy cảm, da khô và da dễ bị dị ứng. Ngoài ra, sửa rửa mặt dạng kem có khả năng giữ các gốc dầu tự nhiên của da, do đó chúng phù hợp cho da dễ bị mụn trứng cá.Không Sulfate: Sulfates là chất hoạt động bề mặt mạnh, có thể làm nghiêm trọng tình trạng kích ứng da và làm khô da.  Hầu hết các sản phẩm sữa rửa mặt  dịu nhẹ đều không sử dụng gốc sulfate như Sodium Lauryl Sulfate (SLS) hoặc Sodium Laureth Sulfate (SLES). Những chất hoạt động bề mặt này được biết đến là chứa 1,4 – dioxan, một thành phần gây ung thư.

Nguồn thông tin nổi bật:

 

Chất hoạt động bề mặt Amino Acid: Chất hoạt động bề mặt amino acid không chỉ tạo cảm giác dịu nhẹ trên da mà còn là thành phần thân thiện với môi trường và xanh.

Bài viết liên quan:

stricter-regulations-14dioxiane-cosmetics
Read our article on Stricter Regulations on 1,4-Dioxane in Cosmetics

Thành phần dưỡng ẩm: Phần lớn sữa rửa mặt đều có chất làm ẩm và chất giữ ẩm để bổ sung độ ẩm cho da. Các thành phần phổ biến như glycerin, squalene và bơ hạt mỡ.


Không hương :
 Sữa rửa mặt được sử dụng với mục đích ít gây kích ứng da, do đó nồng độ hương nên được hạn chếđến mức tối thiểu.Chất hoạt động bề mặt amino acid phù hợp cho sản phẩm sữa rửa mặt nhũ:

  1. Sodium Lauroyl Glutamate
  2. Potassium Cocoyl Glycinate
  3. Sodium Cocoyl Glycinate

Mẹo xây dựng công thức (Sodium Lauroyl Glutamate)
  • Phần lớn các công thức sử dụng khoảng 25% Sodium Lauroyl Glutamate
  • Alcohol giúp hoàn tan hoặc phân tán Lauroyl Glutamic Acid. Poly alcohols làm ổn định hệ kem sản phẩm
  • Kem dưỡng da mặt với Sodium Lauroyl Glutamate có nhiệt độ rơi thấp và có thể chuyển sang dạng lỏng. Sodium chloride có thể thêm vào để kiểm soát và ngăn chặn sự phá vỡ của hệ kem.
  • Các thành phần khác trong công thức như chất nhũ hóa, chất hoạt động bề mặt thứ cấp, chất bền hóa, cồn,….
  • Quan sát đặc điểm bên ngoài để xác định độ bền của hệ

Mẹo xây dựng công thức (Sodium Cocoyl Glycinate)
  • 25~60% Sodium Cocoyl Glycinate ở dạng lỏng (hàm lượng rắn khoảng 30%)
  • Hàm lượng NaCl từ 0.5% đến 1.5%.
  • Giá trị pH phù hợp là 5.8~6.3
  • Công thức cần những thành phần khác như chất nhũ hóa, chất hoạt động bề mặt thứ cấp, chất ổn định, chất tạo đặc,…

Pha Thành phần INCI Name Nhà cung cấp % W/W
A Eversoft YCK100K Potassium Cocoyl Glycinate Sino Lion 30.0
Glycerin Glycerin 30.0
NaOH NaOH 3.0
Water Deionized Water 29.0
B Ethanol 96% Ethanol 8.0
C Nuosept 44 Sodium Hydroxymethylglycinate 0.2
D Citric acid (50%) Citric Acid q.s.

  1. Hòa tan nước và Sodium Hydroxide đến khi đồng nhất
  2. Thêm glycerin và tiếp tục khuấy
  3. Vừa gia nhiệt và khuấy Eversoft YCK100K ở 70°C
  4. Làm lạnh xuống 40°C
  5. Thêm pha B, tiếp tục khuấy đến khi đồng nhất
  6. Thêm pha C và làm lạnh đến nhiệt độ phòng
  7. Thêm citric acid (50%) và chỉnh pH đến 6-7, tiếp tục khuấy

Từ sữa rửa mặt đến kem dưỡng, chúng tôi sẵn sàng cung cấp các thông tin giúp bạn giải quyết các vấn đề với sản phẩm của bạn.Bạn đang tìm kiếm cách để cải thiện công thức nước rửa chén hiện tại? Maha cung cấp các giải pháp không độc hại, xanh và hiệu quả.

RELATED POSTS