Bạn biết gì về hiện tượng rụng tóc (Alopecia)? Bạn muốn hiểu sâu về nó?
Alopecia là hiện tượng rụng tóc ở một số bộ phận trên cơ thể:
Phân loại tóc | Giai đoạn phát triển (Anagen) | Giai đoạn chuyển tiếp (Catagen) | Gia đoạn nghỉ (Telogen) |
---|---|---|---|
Tóc bình thường | ~4 năm (85%) | ~3 tuần (1%) | ~4 tháng (14%) |
Tóc rụng | ngắn hơn (60-80%) | 0.01 | dài hơn (20-40%) |
Hiện tượng rụng tóc có những đặc điểm sau:
- Giai đoạn phát triển ngắn hơn (Mọc tóc)
- Giai đoạn nghỉ dài hơn (Rụng tóc)
Tốc độ rụng tóc nhanh hơn là do giai đoạn mọc tóc ngắn và giai đoạn rụng tóc dài hơn.
Phân loại rụng tóc (Alopecia)
Hiện tượng rụng tóc được phân theo 3 loại khác nhau:
- Rụng tóc thành vùng/ đám (Alopecia areata)
- Rụng tóc toàn bộ (Alopecia universalis)
- Rụng tóc theo kiểu rắn bò (Ophiasis)
Nguyên nhân hiện tượng rụng tóc
Thành phần chính cấu tạo nên sợi tóc là chất sừng keratin. Keratin cũng chính là cấu thành chính của móng tay chân và lớp ngoài cùng của da chúng ta. Keratin mọc từ nang tóc (chân tóc). Các mô liên kết của nang tóc được tạo bởi nhiều mạch máu li ti cũng như các hợp chất khác để đưa vào gốc chân tóc dưỡng chất nhằm nuôi sống tóc. Các tuyến bã nhờn cung cấp dầu và làm cho tóc bóng hơn. Khi lượng dầu quá nhiều và lượng dinh dưỡng cung cấp ít, tuyến bã nhờn sẽ gây ra hiện tượng rụng tóc.
Một nguyên nhân khác của hiện tượng này là do hormon Dihydrotestosterone (DHT). Loại hormon này có nhiều ở nam giới. Đây là lí do tại sao hói đầu xảy ra nhiều ở nam hơn nữ. Trong thực tế, rụng tóc ở nữ thường chỉ liên quan đến tóc mỏng. Một số nguyên nhân khác có thể nói đến là stress, gen và môi trường. Do đó, làm thế nào để ngăn rụng tóc xảy ra?
Giải pháp của chúng tôi: ApepActigrowth-10
ApepActigrowth-10 là một chất chống rụng tóc chưa ion đồng và tripeptide-34 nồng độ cao. Nó có tác dụng làm chậm quá trình rụng tóc bằng việc kiểm soát sự tiết nội tiết tố nam và kích thích sự tăng sinh các mô liên kết ở nang lông. ApepActigrowth-10 có những đặc tính kĩ thuật sau:
Hàm lượng | 1000 ppm |
Ngoại quan | Chất lỏng trong hoặc màu xanh nhạt |
Mùi | Đặc trưng |
pH | 5.5-7.5 |
Trọng lượng riêng | 0.98-1.20 |
Bảo quản | Không |
Cơ chế chống rụng tóc của ApepActigrowth-10
ApepActigrowth-10 thực hiện quá trình ngăn rụng tóc thông qua 2 cơ chế:
1. Ức chế tổng hợp DHT
- Giảm sản sinh DHT bằng việc ức chế 5a-reductase I and II (ion Đồng)
- Amino acids kết hợp với ion đồng hoạt hóa với công trúc phân tử thấp thâm nhập trực tiếp vào các lớp mô của tóc và giữ chặt các acid béo tự nhiên.
- Các ion đồng kích hoạt sự hình thành các enzym liên kết với đồng, như khả năng liên kết colagen và các sợi đàn hồi
2. Tăng sinh mô liên kết ở nang lông
- Kích thích sự sinh sản của các mô liên kết ở nang lông
- Cấu trúc nền ECM đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy mọc tóc
- Khi bước vào giai đoạn rụng tóc (Telogen), các nang chứa ECM sẽ được loại bỏ cùng với tóc rụng
- Ion Đồng trong ApepActigrowth-10 sẽ kiểm soát chi kì phát triển của tóc bằng việc tăng sinh tế bào nhú ở chân tóc và thúc đẩy tổng hợp thành phần ECM trong các mô liên kế ở nang lông.
Cơ chế này được chứng minh bằng nhiều thí nghiệm kiểm chứng được thực hiện bởi nhà cung cấp. Kết quả cho thấy rằng sự tăng trưởng của Bcl-2 (protein trong tế bào lympho có tác dụng tăng cường tế bào và sản sinh tế bào) và sự giảm nồng độ Bax (protein mã hóa thúc đẩy sự chết rụng tế bào) trong các mô liên kết khi sử dụng ApepActigrowth-10 (trái sang phải). Do đó, chức năng của ApepActigrowth-10 là thúc đẩy sự tăng sinh các mô liên kết ở nang lông.
ApepActigrowth-10 có tác dụng hiệu quả nhờ vào:
- Bổ trợ và đồng khắc phục những hạn chế của thuốc rụng tóc hiện nay
- Được sản xuất dưới dạng Nano Liposome (Nanosome), thâm nhập vào da dễ với liều lượng nhỏ.
So sánh với các chất mọc tóc hiện nay
Biểu đồ thể hiện tóc độ rụng tóc trung bình (%) sau 21 ngày điều trị với các chất chống rụng tóc khác nhau
Trong việc đánh giá việc kích thích nang lông trong giai đoạn Telogen, ApepActigrowth-10 (AHK Cu) được so sánh với Copper Peptide (GHK Cu) và Minoxidil để xác định hiệu quả. Kết quả cho thấy rằng, ApepActigrowth-10 kích thích tốc độ mọc tóc trung bình cao hơn các thành phần khác chỉ với hàm lượng 1.25%.
Chỉ với liều lượng 25%, tốc độ mọc tóc tăng trưởng khoảng 38%.
Những tác dụng khác của ApepActiGrowth-10
Điểm mạnh khác của ApepActiGrowth-10 bao gồm:
- Không độc hại
- Độ bền cao thậm chí ở nhiệt độ 50°C trong nước
- Hiệu quả chi phí
- Thức đẩy sự linh hoạt và độ đàn hồi của da
Thí nghiệm in-vivo vớiApepActiGrowth-10
Một nghiên cứu in-vivo (nghiên cứu hình thái học của tóc) được thực hiện trong 28 ngày. Kết quả cho thấy rằng độ dày của tóc được cải thiện và số lượng nang tóc tăng lên sau khi điều trị với ApepActiGrowth-10.
Công thức sản phẩm (Hair Tonic)
Hỗn hợp | Thành phần | Công dụng | INCI Name | Nhà cung cấp | % W/W (gam) |
---|---|---|---|---|---|
A | Chiết xuất Lô Hội BG | Giữ ẩm | Aloe barbadensis (leaf) extract, Butylene Glycol | TEN | 1 |
Chiết xuất Nhân Sâm lên men HD | Phục hồi tóc | Lactobacillus/Ginseng Root Ferment Filtrate, 1,2-Hexanediol | TEN | 1 | |
Dầu hạt hướng dương BG | Chống oxi hóa | Helianthus Annuus (Sunflower) Seed Extract, Butylene Glycol | TEN | 1 | |
Nước | Dung môi | Nước | Thêm đến 100 | ||
B | ApepActigrowth-10 | Mọc tóc | Nước, Butylene Glycol, Glycerin,PPG-26 Buteth-26, PEG-40 Hydrogenated Castor oil, Copper Tripeptide-34 HCl, Caprylyl Glycol, 1,2-Hexanediol | A&PEP | 5 |
C | Coloring | Tạo màu | qs | ||
D | Citric Acid (20%) | Chỉnh pH | Citrix Acid, Nước | qs | |
E | Troycare PE 91 | Bảo quản | Phenoxyethanol, Ethylhexylglycerine | Troy | 0.8 |
Các bước tiến hành:
- Hòa tan hỗn hợp A ở nhiệt độ phòng
- Thêm hỗn hợp B vào và trộn đều
- Thêm hỗn hợp C vào nếu cần thiết
- Thêm hỗn hợp D
- Thêm hỗn hợp E
Sản phẩm cuối cùng với những đặc điểm sau:
Ngoại quan | Chất lỏng trong suốt |
pH | 5-5.5 |
Bạn muốn trải nghiệm công thức với này phần này không?
Nếu có hứng thú với Apep Actigrowth-10, xem thông tin chi tiết bằng cách nhấp nút bên dưới.